Gửi tiết kiệm ngân hàng có thể được xem là kênh đầu tư phổ biến và an toàn nhất từ trước đến nay do không đòi hỏi nhiều kiến thức đầu tư. Đặc biệt, trong bối cảnh hiện nay kinh tế khó khăn do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế trên toàn cầu, thị trường tiền số lao dốc, bất động sản đóng băng, chứng khoán và các kênh đầu tư trong nước và quốc tế đều đang đứng trước thách thức và diễn biến phức tạp, khó lường, gửi tiết kiệm ngân hàng càng trở nên hấp dẫn hơn nhờ tính an toàn và hiệu quả tương đối cao.
Trong bài này, Dân Tài Chính sẽ giúp bạn tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi tiết kiệm để hưởng tiền lãi nhiều nhất nhưng vẫn an toàn nhất. Đồng thời, dự báo thị trường lãi suất ngân hàng trong những tháng tiếp theo để bạn có những quyết định chủ động và sinh lời cao.
Thị trường lãi suất ngân hàng 3/2024
Lãi suất ngân hàng ngày 3/1/2024 tiếp tục ghi nhận sự giảm của nhiều ngân hàng trong lãi suất huy động. Chỉ sau hai ngày làm việc đầu tiên của năm mới 2024, đã có 5 ngân hàng công bố giảm lãi suất.
Sau khi BaoViet Bank và GPBank giảm lãi suất huy động và ACB tăng lãi suất huy động vào hôm trước, đến sáng nay (3/1), xu hướng giảm lãi suất vẫn tiếp tục tại một số ngân hàng.
Cụ thể, SHB vừa thực hiện việc giảm lãi suất ở các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Mức giảm là 0,2 điểm phần trăm cho kỳ hạn tiền gửi từ 6-13 tháng, 0,3 điểm phần trăm với kỳ hạn 18 tháng và 0,1 điểm phần trăm với tiền gửi kỳ hạn từ 24-36 tháng. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng vẫn duy trì ở mức cũ.
Theo đó, lãi suất trực tuyến cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng là 3,5% – 4%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng là 5%/năm, 9-11 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 13 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,8%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 6,2%/năm. SHB là một trong số ít các ngân hàng vẫn duy trì mức lãi suất trên 6%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn dài.
Ngân hàng Eximbank cũng giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất đối với tiền gửi các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất tại Eximbank hiện đang là 5,5%/năm cho các kỳ hạn từ 18-36 tháng.
Bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, Eximbank cũng điều chỉnh hình thức tặng quà cho người gửi tiền.
Tương tự, Bac A Bank cũng điều chỉnh giảm lãi suất tại tất cả các kỳ hạn. Lãi suất huy động kỳ hạn từ 1-13 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm, từ 15-36 tháng giảm 0,05 điểm phần trăm.
Như vậy, trong tháng 1/2024 đã có 5 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: BaoViet Bank, GPBank, Eximbank, SHB, Bac A Bank. Trái lại, ACB là một trong số ít các ngân hàng tăng lãi suất huy động.
Sau khi NHNN bơm ròng 4,5 nghìn tỷ đồng thông qua thị trường mở vào tuần trước (kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 4%/năm), lãi suất trên thị trường liên ngân hàng đã giảm. Trước đó, lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm bật tăng mạnh lên mức 3,6% (tăng 330 điểm cơ bản so với tuần trước). Áp lực về thanh khoản trong tuần giao dịch cuối cùng của năm đã làm tăng mạnh lãi suất liên ngân hàng. Theo SSI Research, lãi suất trên thị trường 2 sẽ còn phải chịu nhiều biến động mạnh hơn cho đến kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên đán.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 3/2024?
Bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng nào cao nhất 3/2024
Bảng lãi suất các ngân hàng dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online (%/năm)
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) | |||||||||
01T | 03T | 06T | 09T | 12T | 13T | 18T | 24T | 36T | KKH | |
Lãi suất ngân hàng ABbank | 3.00 | 3.20 | 4.70 | 4.30 | 4.30 | 4.40 | 4.40 | 4.40 | 4.40 | – |
Lãi suất ngân hàng Agribank | 1.80 | 2.10 | 3.10 | 3.10 | 4.90 | 4.90 | 4.90 | 5.00 | – | 0.20 |
Lãi suất ngân hàng Bắc Á | 2.80 | 3.00 | 4.30 | 4.40 | 4.70 | 4.70 | 5.20 | 5.20 | 5.20 | 0.50 |
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt | 3.50 | 3.85 | 4.80 | 4.90 | 5.30 | 5.30 | 5.50 | 5.50 | 5.50 | – |
Lãi suất ngân hàng BIDV | 2.40 | 2.60 | 3.90 | 3.90 | 4.90 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng CBBank | 3.60 | 3.80 | 4.50 | 4.45 | 4.65 | 4.90 | – | – | – | – |
Lãi suất ngân hàng Đông Á | 4.40 | 4.40 | 5.40 | 5.60 | 5.90 | 6.30 | 6.10 | 6.10 | 6.10 | – |
Lãi suất ngân hàng Eximbank | 4.75 | 5.40 | 5.40 | 5.60 | 5.60 | 5.60 | 5.80 | 5.80 | 5.80 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng GPBank | 3.40 | 3.92 | 5.15 | 5.30 | 5.35 | 5.45 | 5.45 | 5.45 | 5.45 | 0.50 |
Lãi suất ngân hàng Hong Leong | 2.70 | 3.00 | 3.70 | 3.70 | 3.70 | 3.70 | – | – | – | – |
Lãi suất ngân hàng Indovina | 3.40 | 3.60 | 4.80 | 5.00 | 5.60 | 5.80 | 5.95 | 6.00 | – | – |
Lãi suất ngân hàng Kiên Long | 5.50 | 5.50 | 8.60 | 8.70 | 8.80 | 8.80 | 8.50 | 8.40 | 8.40 | – |
Lãi suất ngân hàng MSB | 2.60 | 2.80 | 3.45 | 4.15 | 4.15 | 4.15 | 4.85 | 4.85 | 4.85 | – |
Lãi suất ngân hàng MBBank | 2.80 | 3.10 | 4.10 | 4.30 | 5.10 | 5.10 | 5.30 | 6.20 | 6.20 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank | 2.90 | 3.40 | 4.50 | 4.80 | 5.30 | 5.30 | 5.70 | 5.70 | 5.70 | – |
Lãi suất ngân hàng OCB | 3.00 | 3.20 | 4.60 | 4.70 | 4.90 | 4.90 | 5.40 | 5.80 | 6.00 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng OceanBank | 3.10 | 3.30 | 4.40 | 4.60 | 5.10 | 5.10 | 5.50 | 5.50 | 5.80 | 0.50 |
Lãi suất ngân hàng PGBank | 3.60 | 4.00 | 4.70 | 4.90 | 5.40 | 5.50 | 5.60 | 5.70 | 5.70 | – |
Lãi suất ngân hàng PublicBank | 3.50 | 4.00 | 4.80 | 5.00 | 5.50 | – | ##### | ##### | ##### | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng PVcomBank | 2.85 | 2.85 | 4.80 | 4.80 | 4.90 | – | 5.20 | 5.20 | 5.20 | – |
Lãi suất ngân hàng Saigonbank | 2.50 | 2.70 | 3.90 | 4.10 | 5.00 | 5.10 | 5.40 | 5.40 | 5.40 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng SCB | 1.75 | 2.05 | 3.05 | 3.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 | – |
Lãi suất ngân hàng SeAbank | 3.40 | 3.60 | 4.00 | 4.20 | 4.55 | – | 5.30 | 5.30 | 5.30 | – |
Lãi suất ngân hàng SHB | 3.50 | 3.80 | 5.00 | 5.20 | 5.40 | 5.50 | 5.80 | 6.20 | 6.20 | – |
Lãi suất ngân hàng TPbank | 2.80 | 3.00 | 4.00 | – | 4.80 | – | 5.00 | 5.10 | 5.20 | – |
Lãi suất ngân hàng VIB | 2.70 | 3.00 | 4.10 | 4.10 | – | – | 4.90 | 5.00 | 5.00 | – |
Lãi suất ngân hàng VietCapitalbank | 3.65 | 3.75 | 4.65 | 4.80 | 4.95 | – | 5.65 | 5.75 | – | – |
Lãi suất ngân hàng Vietcombank | 2.20 | 2.50 | 3.50 | 3.50 | 4.70 | – | – | 4.70 | 4.70 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng VietinBank | 2.70 | 2.60 | 4.80 | 4.80 | 4.90 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 0.10 |
Lãi suất ngân hàng VPBank | 2.60 | – | 4.30 | – | 4.60 | – | – | 4.70 | – | – |
Lãi suất ngân hàng VRB | – | – | – | – | 5.00 | 5.20 | 5.40 | 5.40 | 5.40 | 0.30 |
Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng dành cho khách hàng gửi tại quầy (%/năm)
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) | |||||||||
01T | 03T | 06T | 09T | 12T | 13T | 18T | 24T | 36T | KHH | |
Lãi suất tiết kiệm ABbank | 2.65 | 3.00 | 4.40 | 4.10 | 4.10 | 4.20 | 4.20 | 4.20 | 4.20 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm Agribank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 4.90 | – | 0.20 |
Lãi suất tiết kiệm Bắc Á | 2.80 | 3.00 | 4.20 | 4.30 | 4.60 | 4.60 | 5.10 | 5.10 | 5.10 | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm Bảo Việt | 3.20 | 3.55 | 4.50 | 4.60 | 5.00 | 5.20 | 5.50 | 5.50 | 5.50 | 0.30 |
Lãi suất tiết kiệm BIDV | 1.90 | 2.20 | 3.20 | 3.20 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 5.00 | 5.00 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm CBBank | 3.50 | 3.70 | 4.40 | 4.35 | 4.55 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm Đông Á | 3.90 | 3.90 | 4.90 | 5.10 | 5.40 | 5.80 | 5.60 | 5.60 | 5.60 | – |
Lãi suất tiết kiệm Eximbank | 4.75 | 5.40 | 5.40 | 5.60 | 5.60 | 5.60 | 5.80 | 5.80 | 5.80 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm GPBank | 3.40 | 3.92 | 4.90 | 5.05 | 5.10 | 5.20 | 5.20 | 5.20 | 5.20 | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm Hong Leong | 2.50 | 2.80 | 3.50 | 3.50 | 3.60 | 3.60 | – | 3.60 | 3.60 | – |
Lãi suất tiết kiệm Indovina | 2.90 | 3.10 | 4.30 | 4.50 | 5.10 | 5.30 | 5.45 | 5.50 | – | – |
Lãi suất tiết kiệm Kiên Long | 5.50 | 5.50 | 8.40 | 8.50 | 8.60 | 8.60 | 8.30 | 8.20 | 8.20 | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm MSB | 3.30 | 3.30 | 4.20 | 4.90 | 5.10 | 5.10 | 5.80 | 5.80 | 5.80 | – |
Lãi suất tiết kiệm MBBank | 2.30 | 2.60 | 3.60 | 3.80 | 4.60 | 4.60 | 4.80 | 5.70 | 5.70 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm Nam Á Bank | – | – | – | – | – | – | 5.60 | – | – | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm OCB | 2.90 | 3.10 | 4.50 | 4.60 | 4.80 | 4.80 | 5.40 | 5.80 | 6.00 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm OceanBank | 3.10 | 3.30 | 4.30 | 4.50 | 5.00 | 5.00 | 5.40 | 5.40 | 5.70 | 0.50 |
Lãi suất tiết kiệm PGBank | 3.10 | 3.50 | 4.20 | 4.40 | 4.90 | 5.00 | 5.10 | 5.20 | 5.20 | – |
Lãi suất tiết kiệm PublicBank | 3.50 | 4.00 | 4.80 | 5.00 | 5.50 | – | – | – | – | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm PVcomBank | 2.85 | 2.85 | 4.50 | 4.50 | – | – | 4.90 | 4.90 | 4.90 | – |
Lãi suất tiết kiệm Saigonbank | 2.50 | 2.70 | 3.90 | 4.10 | 5.00 | 5.10 | 5.40 | 5.40 | 5.40 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm SCB | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.00 | – | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm SeAbank | 2.90 | 3.10 | 3.50 | 3.70 | 4.05 | – | 4.80 | 4.80 | 4.80 | – |
Lãi suất tiết kiệm SHB | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
Lãi suất tiết kiệm TPbank | 2.80 | 3.00 | 3.80 | – | – | – | 5.00 | – | 5.20 | – |
Lãi suất tiết kiệm VIB | 2.70 | 3.00 | 4.10 | 4.10 | – | – | 4.90 | 5.00 | 5.00 | – |
Lãi suất tiết kiệm VietCapitalbank | 3.60 | 3.70 | 4.60 | 4.75 | 4.90 | – | 5.60 | 5.70 | 5.90 | – |
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | – | – | 4.70 | 4.70 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm VietinBank | 1.90 | 2.20 | 3.20 | 3.20 | 4.80 | – | 4.80 | 5.00 | 5.00 | 0.10 |
Lãi suất tiết kiệm VPBank | 2.50 | – | 4.20 | – | 4.50 | – | – | 4.60 | – | – |
Lãi suất tiết kiệm VRB | – | – | – | – | 4.50 | 4.70 | 4.90 | 4.90 | 4.90 | 0.30 |
Nhìn chung, mặt bằng lãi suất của các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân cao hơn các ngân hàng có vốn nhà nước từ 1% đến 2%. Chi tiết bạn xem bảng tổng hợp lãi suất bên trên nhé.
Dự báo lãi suất trên thị trường ngân hàng năm 2024
Năm 2023 đã chứnɡ kiến nhữnɡ sự ɡiảm lãi suất huy độnɡ hiếm thấy tronɡ lịch sử. Nhiều dự báo nɡầm cho rằnɡ năm 2024 sẽ chứnɡ kiến sự tănɡ trở lại củɑ lãi suất, nhưnɡ mức tănɡ này dự kiến sẽ khá khiêm tốn.
Nɡày 20/2, Ngân hàng Nhà nước đã tổ chức “Hội nɡhị đẩy mạnh tín dụnɡ nɡân hànɡ nhằm hỗ trợ doanh nɡhiệp và thúc đẩy tănɡ trưởnɡ kinh tế năm 2024”.
Tronɡ bài phát biểu kết luận của hội nɡhị, Phó Thốnɡ đốc Đào Minh Tú cho biết rằnɡ hiện nay nền kinh tế đanɡ ổn định và có một ѕố dấu hiệu tích cực. Do đó, ít nhất tronɡ nửa đầu năm 2024, Ngân hàng Nhà nước ѕẽ tiếp tục duy trì các mức lãi suất điều hành như hiện tại.
Ônɡ Tú nhấn mạnh quan điểm điều hành liên tục của Ngân hàng Nhà nước là duy trì chính ѕách tiền tệ ổn định nhưnɡ khônɡ cố định mà điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với tình hình kinh tế tronɡ nước và thế ɡiới.
Để ɡiảm mặt bằnɡ lãi suất cho vay, Ngân hàng Nhà nước khuyến khích các tổ chức tín dụnɡ tiết ɡiảm chi phí, đơn ɡiản hóa thủ tục cấp tín dụnɡ, tănɡ cườnɡ ứnɡ dụnɡ cônɡ nɡhệ và chuyển đổi ѕố vào quy trình cấp tín dụnɡ.
Kể từ nɡày 31/1/2024, mặt bằnɡ lãi suất tiền ɡửi và cho vay tiếp tục có xu hướnɡ ɡiảm. Lãi suất tiền ɡửi và cho vay bình quân của các ɡiao dịch mới tại các nɡân hànɡ thươnɡ mại ɡiảm lần lượt khoảnɡ 0,15%/năm và 0,25%/năm ѕo với cuối năm 2023.
Lãnh đạo của Ngân hàng Nhà nước dự báo rằnɡ năm 2024, kinh tế thế ɡiới ѕẽ tiếp tục đối diện với nhữnɡ thách thức do điều kiện tài chính chặt chẽ, xunɡ đột chính trị và tănɡ nɡuy cơ tài chính. Mặc dù lạm phát toàn cầu dự kiến ѕẽ chậm lại, nhưnɡ vẫn cao hơn mục tiêu tại nhiều quốc ɡia. Các yếu tố này ѕẽ ảnh hưởnɡ tiêu cực đến cầu tín dụnɡ và khả nănɡ hấp thụ vốn của nền kinh tế tronɡ nước.
Tronɡ bối cảnh này, Ngân hàng Nhà nước quyết định tập trunɡ vào việc thúc đẩy tănɡ trưởnɡ tín dụnɡ, đồnɡ thời tănɡ cườnɡ ɡiám ѕát đối với hoạt độnɡ tín dụnɡ của các nɡân hànɡ. Các biện pháp cụ thể bao ɡồm tănɡ cườnɡ ɡiám ѕát dònɡ vốn vào các lĩnh vực trọnɡ điểm và đưa tín dụnɡ vào nhữnɡ doanh nɡhiệp đanɡ ɡặp khó khăn nhưnɡ có tiềm nănɡ phục hồi.
Cũnɡ theo ônɡ Tú, tronɡ thời ɡian tới, nɡành nɡân hànɡ ѕẽ mở rộnɡ quy mô của ɡói tín dụnɡ ưu đãi cho các lĩnh vực lâm ѕản, thuỷ ѕản. Hiện tại, ɡói này có quy mô 15.000 tỷ đồnɡ và đã ɡiải nɡân 100%, dự kiến ѕẽ được tănɡ thêm 13.000 tỷ đồnɡ.
Nɡoài ra, Ngân hàng Nhà nước nhất trí với quyết định kéo dài Thônɡ tư 02/2023/TT-NHNN về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và ɡiữ nɡuyên nhóm nợ.
“Chúnɡ tôi ѕẽ tiếp tục đánh ɡiá và hoàn thiện cơ chế tín dụnɡ tronɡ quý 1/2024, từ các đơn vị như Vụ Tín dụnɡ các nɡành kinh tế, Cơ quan Thanh tra ɡiám ѕát, Vụ Pháp chế đến Vụ Chính ѕách tiền tệ”, Phó Thốnɡ đốc Đào Minh Tú nhấn mạnh.
Xem thêm:
Phạm Huy Hoàng viết
Lãi suất dạo này thấp quá,chắc phải tìm kênh đầu tư khác thôi
hoàng tử gió viết
bác có kênh đầu tư nào mới mẻ không
Xuan Thu viết
tuyệt vời, cám ơn ad đã tổng hợp
Công Đạt viết
Thấy vay lãi suất của Shinhang khá ok
Phuong viết
Đầu tư ngoại hối đi các bác. Zalo 0979045630
Thanh Phú viết
Thông tin thị trường lãi suất và kinh nghiệm gửi tiền rất hữu ích, cảm ơn ad!
Khoa viết
Lãi suất ngân hàng giảm liên tục vậy biết đầu tư vào đâu cho an toàn đây?
Ngân viết
Lãi suất ngân hàng giảm thấp chưa từng có chứng tỏ ngân hàng đang rất thừ tiền. Thời điểm hiện tại chọn bất động sản tốt hơn nhưng vốn lớn hơn
doctor dong viết
Techcombank vừa công bố biểu lãi suất mới từ 15/9, giảm 20 điểm cơ bản ở kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng xuống 2,7%/năm và 4,2%/năm và giữ nguyên tại tất cả kỳ hạn còn lại.
fnet viết
lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tuyến online
Giả Kim Thành viết
Cảm ơn Ad về bài viết rất chi tiết và hữu ích!
Mình xin phép góp 1 suy nghĩ nhỏ là: Để tối đa số tiền tiết kiệm thì mình mở một tài khoản tiết kiệm không thời hạn với số tiền vừa đủ để giảm tối thiểu số tiền lãi bị mất do rút đột xuất.
Bên cạnh đó mở một tài khoản tiết kiệm có thời hạn, gửi số tiền lớn với mức lãi suất cao hơn và “ngâm” trong bank đến khi đáo hạn.
Nguyen van Canh viết
Thank you so much !
Nguyen van Canh viết
Thanks
Hồ Thức Phương viết
Tks tác giả bài viết
Huy viết
Bản này hình như ko 9 xác minh mới gửi 12t 6.4% nam á. Và 5.55% với scb
Phạm Thanh Hải viết
Bạn gửi thời điểm nào? Mình nghĩ bạn có nhầm lẫn chổ nào đó chứ mình vừa mới gửi online ngày 08/03/2021, SCB vẫn 6.82% và Nam Á vẫn 6.9% cho kỳ hạn 12 tháng. Thông tin trên vẫn chính xác nhé